Phân bổ đội bóng tham dự UEFA_Europa_League_2016-17

Có tất cả 188 đội tham dự mùa giải 2016-17 đến từ 54 trên tổng số 55 thành viên của hiệp hội bóng đá quốc gia của UEFA. Số đội bóng được tham dự ở mỗi quốc gia được dựa vào bảng tính điểm của UEFA:

  • Hiệp hội xếp từ vị trí 1-51 có 3 đội tham dự
  • Hiệp hội xếp từ vị trí 52-54 có 2 đội tham dự
  • Hiệp hội xếp từ vị trí 52-53 có 2 đội tham dự
  • LiechtensteinGibraltar chỉ có 1 đội tham dự
  • Ban chấp hành UEFA đã được phê duyệt trong tháng 12 năm 2014 thay đổi để những thưởng giải phong cách (Fair play), và bắt đầu từ mùa giải 2016-17, top 3 đội giải phong cách (Fair play) đã không còn được phân bổ cho Europa League.
  • Hơn nữa, những đội bị loại ở vòng loại thứ ba của UEFA Champions League sẽ xuống chơi vòng loại trực tiếp, còn những đội bị loại ở vòng cuối cùng xuống chơi vòng bảng.

Xếp hạng

Dựa vào bảng xếp hạng sẽ quyết định số đội bóng mỗi hiệp hội được tham gia.

Xếp hạngHiệp hộiĐiểmSố đội tham dựGhi chú
1 Tây Ban Nha99,9993
2 Anh80,391
3 Đức79,415
4 Ý59.981
5 Bồ Đào Nha55.346
6 Pháp54.178
7 Nga47.832
8 Hà Lan45.515
9 Ukraina45.133
10 Hy Lạp37.100+1(UCL)
11 Thổ Nhĩ Kỳ34.050
12 Bỉ32.400+1(UCL)
13 Đan Mạch27.525+1(UCL)
14 Thụy Sĩ26.800+1(UCL)
15 Áo26.325+1(UCL)
16 Síp25.499+1(UCL)
17 Israel22.000+1(UCL)
18 Scotland21.141
19 CH Séc20.350
Xếp hạngHiệp hộiĐiểmSố đội tham dựGhi chú
20 Ba Lan19.9163
21 Croatia18.874
22 România18.824
23 Belarus18.208
24 Thụy Điển15.900+1(FP)
+1(UCL)
25 Slovakia14.874
26 Na Uy14.675+1(FP)
+1(UCL)
27 Serbia14.250+1(UCL)
28 Bulgaria14.250
29 Hungary9.750
30 Phần Lan9.133+1(FP)
31 Gruzia8.666+1(UCL)
32 Bosna và Hercegovina8.416
33 Cộng hòa Ireland7.375
34 Slovenia7.124
35 Litva6.875
36 Moldova6.749+1(UCL)
Xếp hạngHiệp hộiĐiểmSố đội tham dựGhi chú
37 Azerbaijan6.2073
38 Latvia5.874
39 Macedonia5.666
40 Kazakhstan5.333
41 Iceland5.332+1(UCL)
42 Montenegro4.375
43 Liechtenstein4.0001
44 Albania3.9163+1(UCL)
45 Malta3.083
46 Wales2.749
47 Estonia2.666+1(UCL)
48 Bắc Ireland2.583
49 Luxembourg2.333
50 Armenia2.208
51 Quần đảo Faroe1.416
52 Andorra1.0002
53 San Marino0.916
54 Gibraltar0.2501

Chú thích:

Các đội bóng

Ký hiệu trong dấu ngoặc đơn ở bảng dưới đây cho biết cách thức đội bóng tham dự UEFA Europa League:[3][4][5]

  • CW: Vô địch giải đấu Cúp
  • 2nd, 3rd, 4th, 5th, 6th, etc.: Vị trí trong bảng xếp hạng
  • LC: Vô địch League Cup
  • RW: Nhà vô địch giải đấu
  • PW: Chiến thắng vòng đấu loại trực tiếp
  • CL: Chuyển xuống từ Champions League
    • GS: Đứng thứ ba từ tốt nhất vòng bảng
    • PO: Thất bại ở vòng đấu loại trực tiếp
    • Q3: Thất bại ở vòng đấu sơ loại
Vòng 32
Ludogorets Razgrad (CL GS) Borussia Mönchengladbach (CL GS) Tottenham Hotspur (CL GS) Copenhagen (CL GS)
Beşiktaş (CL GS) Rostov (CL GS) Legia Warsaw (CL GS) Lyon (CL GS)
Vòng bảng
Athletic Bilbao (5th) Fiorentina (5th) Zürich (CW) Steaua București (CL PO)
Celta Vigo (6th) Braga (CW) Konyaspor (3rd)[Note TUR] Roma (CL PO)
Manchester United (CW) Nice (4th) Viktoria Plzeň (CL PO) Ajax (CL PO)
Southampton (6th) Zenit Saint Petersburg (CW) Hapoel Be'er Sheva (CL PO) Young Boys (CL PO)
Schalke 04 (5th) Zorya Luhansk (4th)[Note UKR] APOEL (CL PO) Villarreal (CL PO)
Mainz 05 (6th) Feyenoord (CW) Dundalk (CL PO)
Internazionale (4th) Standard Liège (CW) Red Bull Salzburg (CL PO)
Vòng đấu loại trực tiếp
Rosenborg (CL Q3) Trenčín (CL Q3) Red Star Belgrade (CL Q3) Shakhtar Donetsk (CL Q3)
Dinamo Tbilisi (CL Q3) Qarabağ (CL Q3) Partizani Tirana (CL Q3) Anderlecht (CL Q3)
Olympiacos (CL Q3) Astra Giurgiu (CL Q3) PAOK (CL Q3) Fenerbahçe (CL Q3)
Astana (CL Q3) BATE Borisov (CL Q3) Sparta Prague (CL Q3)
Vòng loại 3
West Ham United (7th) Krasnodar (4th) Luzern (3rd) Viitorul Constanța (5th)[Note ROU]
Hertha BSC (7th) Spartak Moscow (5th) İstanbul Başakşehir (4th)[Note TUR] Rapid Wien (2nd)
Sassuolo (6th) Vorskla Poltava (5th) AEK Athens (CW) Rijeka (2nd)
Arouca (5th) FC Oleksandriya (6th)[Note UKR] Panathinaikos (3rd) Apollon Limassol (CW)
Rio Ave (6th) AZ (4th) Mladá Boleslav (CW)
Lille (5th) Heracles Almelo (PW) Slovan Liberec (3rd)
Saint-Étienne (6th) Gent (3rd) Pandurii Târgu Jiu (3rd)
Vòng loại 2
Genk (PW) CSMS Iași (7th)[Note ROU] Torpedo-BelAZ Zhodino (CW) Strømsgodset (2nd)
Grasshopper (4th) Austria Wien (3rd) SønderjyskE (2nd) Partizan (CW)
Osmanlıspor (5th)[Note TUR] Hajduk Split (3rd) Hibernian (CW) Maribor (CW)
PAS Giannina (6th)[Note GRE] Piast Gliwice (2nd) BK Häcken (CW)
Slavia Prague (5th) Maccabi Haifa (CW) Levski Sofia (2nd)[Note BUL]
Vòng loại 1
Admira Wacker Mödling (4th) Gabala (3rd) Radnik Bijeljina (CW) Sūduva Marijampolė (4th)
Lokomotiva (4th) Kapaz (5th)[Note AZE] Sloboda Tuzla (2nd) Jelgava (CW)
AEK Larnaca (2nd) Neftçi Baku (6th)[Note AZE] Široki Brijeg (3rd) Ventspils (3rd)
Omonia (4th) Slovan Bratislava (2nd) Vaduz (CW) Spartaks Jūrmala (5th)[Note LVA]
Zagłębie Lubin (3rd) Spartak Myjava (3rd) Shkëndija (CW) Hibernians (2nd)
Cracovia (4th) Spartak Trnava (4th) Sileks (3rd) Birkirkara (3rd)
Maccabi Tel Aviv (2nd) Videoton (2nd) Rabotnički (4th) Balzan (4th)[Note MLT]
Beitar Jerusalem (3rd) Debrecen (3rd) Cork City (2nd) Levadia Tallinn (2nd)
Dinamo Minsk (2nd) MTK Budapest (4th) Shamrock Rovers (3rd) Nõmme Kalju (3rd)
Shakhtyor Soligorsk (3rd) Kairat (CW) St Patrick's Athletic (4th) Infonet Tallinn (4th)
Midtjylland (3rd) Aktobe (3rd) Rudar Pljevlja (CW) Víkingur Gøta (CW)
Brøndby (4th) Ordabasy (4th) Budućnost Podgorica (2nd) NSÍ Runavík (2nd)
Aberdeen (2nd) Zaria Bălți (CW) Bokelj (4th) HB (4th)
Heart of Midlothian (3rd) Dacia Chișinău (2nd) Kukësi (CW) Bala Town (2nd)
IFK Göteborg (2nd) Zimbru Chișinău (3rd) Partizani Tirana (2nd)[Note ALB] Llandudno (3rd)
AIK (3rd) Samtredia (2nd) Teuta Durrës (4th) Connah's Quay Nomads (PW)
Beroe Stara Zagora (3rd) Dila Gori (3rd) Fola Esch (2nd) Banants (CW)
Slavia Sofia (4th)[Note BUL] Chikhura Sachkhere (4th) Differdange 03 (3rd) Shirak (2nd)
Stabæk (3rd) IFK Mariehamn (CW) Jeunesse Esch (4th) Pyunik (3rd)
Odd (4th) RoPS (2nd) Glenavon (CW) UE Santa Coloma (CW)
Čukarički (3rd) HJK (3rd) Linfield (2nd) Lusitanos (2nd)
Vojvodina (4th) Valur (CW) Cliftonville (PW) La Fiorita (CW)
Domžale (3rd) Breiðablik (2nd) Trakai (2nd) Folgore (3rd)
Gorica (4th) KR (3rd) Atlantas (3rd) Europa FC (2nd)

Lễ bốc thăm

Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng loạiVòng loại 120 tháng 6 năm 201630 tháng 6 năm 20127 tháng 7 năm 2012
Vòng loại 214 tháng 7 năm 201621 tháng 7 năm 2016
Vòng loại 328 tháng 7 năm 201628 tháng 7 năm 20164 tháng 8 năm 2016
Play-offVòng Play-off5 tháng 8 năm 201618 tháng 8 năm 201625 tháng 8 năm 2016
Vòng bảngNgày đấu 126 tháng 8 năm 2016
(Monaco)
15 tháng 9 năm 2016
Ngày đấu 229 tháng 9 năm 2016
Ngày đấu 320 tháng 10 năm 2016
Ngày đấu 43 tháng 11 năm 2016
Ngày đấu 524 tháng 11 năm 2016
Ngày đấu 68 tháng 12 năm 2016
Vòng đấu loại trực tiếpVòng 3212 tháng 12 năm 201216 tháng 2 năm 201723 tháng 2 năm 2017
Vòng 169 tháng 3 năm 201716 tháng 3 năm 2017
Tứ kết17 tháng 3 năm 201713 tháng 4 năm 201720 tháng 4 năm 2017
Bán kết21 tháng 4 năm 20174 tháng 5 năm 201711 tháng 5 năm 2017
Chung kết24 tháng 5 năm 2017 tại sân vận động Friends, Solna

Các trận đấu ở vòng loại, vòng play-off, và vòng đấu loại trực tiếp cũng có thể được chơi vào thứ ba hoặc thứ tư thay vì thứ năm thường do xung đột lịch trình.

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: UEFA_Europa_League_2016-17 http://www.bbc.com/sport/football/39548463 http://int.soccerway.com/matches/2017/02/16/europe... http://int.soccerway.com/matches/2017/02/16/europe... http://int.soccerway.com/matches/2017/02/16/europe... http://int.soccerway.com/matches/2017/02/16/europe... http://int.soccerway.com/matches/2017/02/16/europe... http://int.soccerway.com/matches/2017/02/16/europe... http://int.soccerway.com/matches/2017/02/16/europe... http://int.soccerway.com/matches/2017/02/16/europe... http://int.soccerway.com/matches/2017/02/16/europe...